Nguồn Sưu tầm trên Internet
Mi đầu đen
Heterophasia melanoleuca Ảnh: Nguyễn minh Luyện
Tên Việt Nam:Mi đầu đen
Tên Latin : Heterophasia melanoleuca
Họ: Khướu Timaliidae
Bộ: Sẻ Passeriformes
Lớp (nhóm): Chim
Chim trưởng thành:
Đầu và gáy đen thẫm có ánh xanh. Lưng xám hơi phót nâu. Hông và trên đuôi xám. Lông cánh đen với phần gốc của phiến trong màu trắng nhạt. Lông đuôi đen với phần cuối lông xám, càng ra phía ngoài phần xám ở cuối lông càng lớn dần. Cằm và dưới đuôi trắng tinh. Phần còn lại của mặt bụng trắng hơi phớt xám. Loài này giống tương tự như phân loài H. m. tonkinnensis nhưng kích thước hơi lớn hơn.
Mắt nâu hay nâu đỏ. Mỏ đen. Chân nâu thẫm hay đen nhạt.
Kích thước:
Cánh: 89 - 106; đuôi: 110; giò: 32; mỏ: 17mm.
Phân bố:
Phần loài mi đầu đen chỉ mới tìm thấy ở Lào Cai và Hoàng Liên Sơn ở độ cao trên 1.500m.
Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 2 trang 247.

Mi đầu đen
Heterophasia melanoleuca Ảnh: Nguyễn minh Luyện
Tên Việt Nam:Mi đầu đen
Tên Latin : Heterophasia melanoleuca
Họ: Khướu Timaliidae
Bộ: Sẻ Passeriformes
Lớp (nhóm): Chim
Chim trưởng thành:
Đầu và gáy đen thẫm có ánh xanh. Lưng xám hơi phót nâu. Hông và trên đuôi xám. Lông cánh đen với phần gốc của phiến trong màu trắng nhạt. Lông đuôi đen với phần cuối lông xám, càng ra phía ngoài phần xám ở cuối lông càng lớn dần. Cằm và dưới đuôi trắng tinh. Phần còn lại của mặt bụng trắng hơi phớt xám. Loài này giống tương tự như phân loài H. m. tonkinnensis nhưng kích thước hơi lớn hơn.
Mắt nâu hay nâu đỏ. Mỏ đen. Chân nâu thẫm hay đen nhạt.
Kích thước:
Cánh: 89 - 106; đuôi: 110; giò: 32; mỏ: 17mm.
Phân bố:
Phần loài mi đầu đen chỉ mới tìm thấy ở Lào Cai và Hoàng Liên Sơn ở độ cao trên 1.500m.
Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 2 trang 247.

Relate Threads

mi mộc
bởi phamvansang,
Latest Threads

mi mộc
bởi phamvansang,