Diễn Đàn Chim Cảnh Việt Nam

Kể từ ngày 28/10/2025 diễn đàn chính thức khoá chức năng đăng ký thành viên mới, khoá chức năng thành viên viết bài, khoá chức năng thành viên bình luận trong bài viết. Hiện hay chimcanhviet.vn chỉ là kho lưu chữ bài viết chia sẻ về kinh nghiệm nuôi chim mọi người đọc và tham khảo

Họ Họa mi (họ Khướu) TIMALIIDAE

phoenix108

Thành Viên Tích Cực
Tham gia
25 Tháng mười 2010
Bài viết
971
Điểm tương tác
7
Điểm
38
Địa chỉ
VietNam
TỔNG QUÁT về xuất phát của loài Khướu .....
Theo wikipedia thì danh pháp khoa học: Timaliidae) là một họ lớn của phần lớn các loài chim dạng sẻ ở Cựu thế giới. Chúng đa dạng về kích thước và màu sắc, nhưng có đặc trưng chung là bộ lông mềm và xốp như bông. Đây là các loài chim của khu vực nhiệt đới, với sự đa dạng lớn nhất ở Đông Nam Á.
(họ Khướu)

Bộ: Passeriformes Họ: Timaliidae

Có 270 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 91 loài.

Bồ chao, Liếu điểu Garrulax perspicillatus
Khướu họng vàng Garrulax albogularis
Khướu đầu trắng Garrulax leucolophus
Khướu khoang cổ Garrulax monileger
Khướu ngực đen Garrulax pectoralis
Khướu đầu đen Garrulax milleti (E)
Khướu xám Garrulax maesi
Khướu bạc má Garrulax chinensis
Khướu đầu xám Garrulax vassali
Khướu cằm hung Garrulax rufogularis
Khướu Kon Ka Kinh Garrulax konkakinhensis (E)
Khướu ngực đốm Garrulax merulinus
Họa mi Garrulax canorus
Bò chiêu Garrulax sannio
Khướu vằn Garrulax subunicolor
Khướu vảy Garrulax squamatus
Khướu mặt đen Garrulax affinis
Khướu đầu hung Garrulax erythrocephalus
Khướu Ngọc Linh Garrulax ngoclinhensis (E)
Khướu đầu đen má xám Garrulax yersini (E), (EN)
Khướu cánh đỏ Garrulax formosus
Khướu đuôi đỏ Garrulax milnei
Khướu mặt đỏ Liocichla phoenicea
Chuối tiêu mỏ to Malacocincla abbotti
Chuối tiêu đất Pellorneum tickelli
Chuối tiêu họng đốm Pellorneum albiventre
Chuối tiêu ngực đốm Pellorneum ruficeps
Chuối tiêu đuôi ngắn Malacopteron cinereum
Họa mi đất mỏ dài Pomatorhinus hypoleucos
Họa mi đất má trắng Pomatorhinus erythrocnemis
Họa mi đất mày trắng Pomatorhinus schisticeps
Họa mi đất ngực luốc Pomatorhinus ruficollis
Họa mi đất mỏ đỏ Pomatorhinus ochraceiceps
Họa mi đất ngực hung Pomatorhinus ferruginosus
Họa mi mỏ cong Xiphirhynchus superciliaris
Họa mi mỏ dài hay Khướu mỏ dài Jabouilleia danjoui
Khướu đuôi cụt Rimator malacoptilus
Khướu đá hoa Napothera crispifrons
Khướu đá đuôi ngắn Napothera brevicaudata
Khướu đá nhỏ Napothera epilepidota
Khướu đất đuôi cụt Pnoepyga albiventer
Khướu đất đuôi cụt Pigmi hay Khướư đất Pigmi Pnoepyga pusilla
Khướu đất hung Spelaeornis formosus
Khướu đất đuôi dài Spelaeornis chocolatinus
Khướu bụi đầu hung Stachyris ambigua
Khướu bụi đầu đỏ hay Khướư bụi hung đỏ Stachyris ruficeps
Khướu bụi vàng Stachyris chrysaea
Khướu đá mun hay Khướư mun Stachyris herberti
Khướu bụi đầu đen Stachyris nigriceps
Khướu bụi đốm đỏ Stachyris striolata
Chích chạch má vàng Macronous gularis
Chích chạch má xám Macronous kelleyi
Họa mi nhỏ Timalia pileata
Họa mi mỏ ngắn Chrysomma sinense
Kim oanh tai bạc Leiothrix argentauris
Kim oanh mỏ đỏ hay Chim tương tư mỏ hồng Leiothrix lutea
Khướu hông đỏ Cutia nipalensis
Khướu mỏ quặp bụng hung Pteruthius rufiventer
Khướu mỏ quặp mày trắng Pteruthius flaviscapis
Khướu mỏ quặp tai đen Pteruthius melanotis
Khướu mỏ quặp cánh vàng Pteruthius aenobarbus
Khướu mỏ quặp cánh vàng (?) Gampsorhynchus rufulus
Khướu vằn Vân Nam Actinodura ramsayi
Khướu vằn đầu đen Actinodura sodangorum (E)
Khướư vằn gáy xanh Actinodura souliei
Khướu lùn cánh xanh Minla cyanouroptera
Khướu lùn đuôi hung Minla strigula
Khướu lùn đuôi đỏ Minla ignotincta
Lách tách ngực vàng Alcippe chrysotis
Lách tách họng vàng Alcippe cinerea
Lách tách đầu đốm Alcippe castaneceps
Lách tách mày trắng Alcippe vinipectus
Lách tách ngực nâu Alcippe ruficapilla
Lách tách họng vạch Alcippe cinereiceps
Lách tách họng hung Alcippe rufogularis
Lách tách đầu nâu Alcippe brunnea
Lách tách đầu nâu Alcippe dubia
Lách tách má nâu Alcippe poioicephala
Lách tách má xám hay Lách tách đầu xám Alcippe morrisonia
Lách tách vành mắt Alcippe peracensis
Mi núi Bà hay Mi langbiang Crocias langbianis (E), (EN)
Mi lưng nâu Heterophasia annectens
Mi đầu đen (hay Mi lưng đen ?) Heterophasia melanoleuca
Mi đầu đen (?) Heterophasia desgodinsi
Mi đuôi dài Heterophasia picaoides
Khướu mào khoang cổ Yuhina castaniceps
Khướu mào cổ hung Yuhina flavicollis
Khướu mào họng đốm Yuhina gularis
Khướu mào cổ trắng Yuhina diademata
Khướu mào đầu đen hay Khướu mào mặt đen Yuhina nigrimenta
Khướu mào bụng trắng Yuhina zantholeuca
 
Ðề: Họ Họa mi (họ Khướu) TIMALIIDAE

Diễn Giải những con thông thường hay gặp hoặc thường được nuôi dưỡng chơi làm cảnh ...:
1/-- Bồ chao, Liếu điểu Garrulax perspicillatus

Liếu điểu Garrulax perspicillatus

Tên của nó dịch sát nghĩa là Khướu mặt nạ --Masked Laughingthrush (Garrulax perspicillatus)
các vùng phân bố của Liếu Điếu ........là
Distribution
21.gif
& SE China in S Shaanxi, S Shaanxi and N Henan, and from SC Sichuan E to Shanghai, and SE Yunnan E to Fujian and Guangdong; also Vietnam (S to C Annam).

HÍNH ẢNH :
Masked Laughingthrush (Garrulax perspicillatus)


  • Least Concern


Male - perched on a tree branch ventilating in the heat
Masked Laughingthrush (Garrulax perspicillatus)


  • Least Concern


Sitting on branch
Masked Laughingthrush (Garrulax perspicillatus)


  • Least Concern


A perched bird.
Masked Laughingthrush (Garrulax perspicillatus)


  • Least Concern





2/--Khướu họng vàng Garrulax albogularis
White-throated Laughingthrush (Garrulax albogularis)
Babblers (Timaliidae)

White-throated Laughingthrush (Garrulax albogularis)



  • Least Concern

A bird on the ground.
Babblers (Timaliidae)

White-throated Laughingthrush (Garrulax albogularis)



  • Least Concern

A adult bird on the ground.
Babblers (Timaliidae)

White-throated Laughingthrush (Garrulax albogularis)



  • Least Concern

Bird sat
Babblers (Timaliidae)

White-throated Laughingthrush (Garrulax albogularis)



  • Least Concern

On the ground


Khướu đầu trắng Garrulax leucolophus

Babblers (Timaliidae)

White-crested Laughingthrush (Garrulax leucolophus)



  • Least Concern

White-Crested Laughingthrush
Babblers (Timaliidae)

White-crested Laughingthrush (Garrulax leucolophus)



  • Least Concern

A close-up of a perched bird.
Babblers (Timaliidae)

White-crested Laughingthrush (Garrulax leucolophus)



  • Least Concern




Khướu khoang cổ Garrulax monileger

Babblers (Timaliidae)

Lesser Necklaced Laughingthrush (Garrulax monileger)



  • Least Concern

Large family party were foraging in the open in company with Greater Necklaced Thrush at forest edge, very early morning.



Babblers (Timaliidae)

Lesser Necklaced Laughingthrush (Garrulax monileger)



  • Least Concern


A close-up.


Khướu ngực đen Garrulax pectoralis

Greater Necklaced Laughingthrush (Garrulax pectoralis)


  • Least Concern

The bird was with 2 others foraging amongst the leaves
Greater Necklaced Laughingthrush (Garrulax pectoralis)


  • Least Concern

Adult on a branch with orange eye-ring and cheeks poorly striated...
Greater Necklaced Laughingthrush (Garrulax pectoralis)


  • Least Concern

Adult on a branch with grey eye-ring and striated cheeks...

(Còn tiếp.....)
 
Ðề: Họ Họa mi (họ Khướu) TIMALIIDAE

(Tiếp theo.....)
6-/- Khướu đầu đen Garrulax milleti

Black-hooded Laughingthrush (Garrulax milleti) -

Other common names: Vietnam Laughingthrush Taxonomy: Garrulax milleti Robinson and Kloss, 1919, Dalat, Annam, Vietnam.
Two subspecies recognized.
Subspecies and Distribution:

  • sweeti (J. C. Eames, 2002) - SE Laos and C Vietnam (C Annam).
  • milleti (Robinson & Kloss, 1919) - S Annam, in S Vietnam.


ap_20110618112937401.jpg

Khướu đầu đen-Garrulax milleti(
( Đặc hữu Loài đặc hữu Việt Nam.)​



7-/- Khướu xám Garrulax maesi

Grey Laughingthrush (Garrulax maesi)
Distribution:SE China (SC Sichuan, extreme NE & SE Yunnan, N & SE Guizhou, Guangxi, N Guangdong) and N Vietnam (NW & E Tonkin). Tam Dao Mountains, Tonkin, Vietnam.
Grey Laughingthrush (Garrulax maesi)


  • Least Concern



Grey Laughingthrush (Garrulax maesi)


  • Least Concern




8/--


Black-throated Laughingthrush (Dryonastes chinensis)


  • Least Concern



Black-throated Laughingthrush (Dryonastes chinensis)


  • Least Concern



Black-throated Laughingthrush (Dryonastes chinensis)


  • Least Concern



9-/-- Khướu đầu xám Garrulax vassali (: S Laos, S Vietnam (C & S Annam) and adjacent extreme E Cambodia.)

White-cheeked Laughingthrush (Dryonastes vassali)


  • Least Concern



White-cheeked Laughingthrush (Dryonastes vassali)


  • Least Concern




10-/-- Khướu cằm hung Garrulax rufogularis

Rufous-chinned Laughingthrush (Ianthocincla rufogularis)


  • Least Concern




11-/-- Khướu Kon Ka Kinh Garrulax konkakinhensis (E) ( Mount Kon Ka Kinh (14º 19¢ N, 108º 24¢ E), Gia Lai province, Vietnam.) LOÀI ĐẶC HỮU của VIỆT NAM




MỘT LOÀI KHƯỚU MỚI ĐƯỢC PHÁT HIỆN TẠI VÙNG TÂY NGUYÊN VIỆT NAM
Thêm một loài Khướu mới cho khoa học vừa được mô tả từ mẫu vật thu được ở vùng Tây Nguyên đã đưa số các loài chim mới được mô tả ở tây Nguyên lên 3 loài. Bản mô tả mẫu chuẩn của loài mới nhất này đã được đăng trong Tập san Chuyên đề của Câu lạc bộ Điểu học Anh quốc. Loài chim mới này được đặt tên là khướu Kon Ka Kinh Garrulax konkakinhensis được phát hiện tại vùng núi Kon Ka Kinh tỉnh Gia Lai năm 20002 trong một đợt khảo sát thu thập thông tin để xây dựng dự án đầu tư cho khu bảo tồn thiên nhiên này.
Tên khoa học của loài được đặt theo tên núi Kon Ka Kinh nhằm lôi kéo sự quan tâm chú ý đến yêu cầu bảo tồn vùng có tầm quan trọng quốc tế này.
birdlife.jpg
Loài chim mới này có vẻ bên ngoài rất gần với loài Khướu cằm hung Garrulax rufogularis phân bố rộng ở vùng Himalaya và đã được phát hiện ở vùng Tây bắc Việt Nam. Khướu Kon Ka Kinh có 4 đặc điểm về bộ lông mà không có ở bất cứ miêu tả của chủng nào của loài Garrulax rufogularis. Tại Kon Ka Kinh. Khướu Kon Ka Kinh phân bố chủ yếu ở tầng thấp của rừng thường xanh trên núi tại đai độ cao khoảng 1.600m đến 1.700m so với mặt biển và rất có thể chúng cũng có phân bố tại những vùng khác ở Tây Nguyên có cùng kiểu sinh cảnh và độ cao. Những luận điểm với loài đối chứng rất gần gũi với loài mới này là Garrulax rufogularis đã được đưa ra bằng chứng cụ thể và những điểm mà loài này đáp ứng được các chuẩn mực quốc tế để xác nhận một loài mới. Mức độ khác biệt của loài mới này đã vượt ra ngoài khuôn khổ những khác biệt đã thấy trong loài Garrulax rufogularis và do sự giống nhau về bộ lông của loài mới này với hai loài có quan hệ gần gũi khác, tình trạng loài sẽ phải được coi là bậc phân loại thích hợp.
Một cách đặt vấn đề khác là xác định loài mới này là một phân loài của Garrulax rufogularis sẽ làm cả hai bổ sung thêm một thứ nữa vào một loài vốn đã bao gồm rất nhiều dạng (và như vậy, ngay bản thân loài này cũng cần có sự phân chia nhỏ hơn về phân loại) và sẽ phải lờ đi những điểm tương đồng về bộ lông của loài mới này so với các loài đã nói đến ở trên.
Những tranh luận điểm giống như vậy cũng đã cung cấp lý luận để xác định tình trạng loài cho một loài cũng mới được mô tả gần đây là Khướu Ngọc Linh Garrulax ngoclinhensis.



( Còn Tiếp .....)
 
Ðề: Họ Họa mi (họ Khướu) TIMALIIDAE

Tiếp Theo.....

12-/- Khướu ngực đốm Garrulax merulinus (Spot-breasted Laughingthrush )

2690.JPG


Mô tả:
Chim trưởng thành:
Phân loài 1: dải lông mày hẹp hung vàng nhạt. Trán, trước mắt, cằm, họng và những vệt hình bầu dục hẹp ở ngực đen. Toàn bộ mặt lưng, hai bên đầu, sườn, cánh và đuôi hung nâu phớt lục vàng. Ngực, bụng và dưới đuôi hung vàng tươi.
Phân loài 2: có màu sắc gần tương tự, nhưng màu tối hơn, các vệt ở họng và ngực đen hơn. Mắt nâu hay nâu đỏ. Mỏ xám đen, chân nâu.
Sinh học:
Chim sống thành đôi riêng rẽ khi quan sát vào cuối tháng 5 và đầu tháng 6 ở Lâm Đồng
Nơi sống và sinh thái:
Nơi sống thích hợp là rừng thường xanh, trong tầng cây bụi gần mặt đất, cạnh vùng lau lách và nương rẫy. Quan sát ở Lạc Dương và Di Linh (Lâm Đồng) trên độ cao từ 1400m trở lên và ở Sapa, Hoàng Liên Sơn trên 1200m. Không gặp trong rừng thông.
Phân bố:
Việt Nam: Phân loài 1 Nam Trung bộ (Lạc Dương và Di Linh tỉnh Lâm Đồng). Phân loài 2 Tây Bắc Việt Nam như Lào Cai (Sapa, Hoàng Liên Sơn).
Thế giới: Bắc Lào (chỉ có phân loài 2).
Giá trị: Là các dạng chim ĐẶC HỮU QUÍ HIẾM Có giá trị khoa học và thẩm mỹ.
Tình trạng:
Nơi ở tự nhiên bị thu hẹp và bị tác động manh do việc khai thác rừng và đốt nương làm rẫy của đồng bào các dân tộc vùng cao. Mức độ đe dọa: BẬC R
Đề nghị biện pháp bảo vệ:
Giống như đối với loài khướu đầu đen và một số loài chim rừng khác.
SÁCH ĐỎ VIỆT NAM trang 183

13-/-
Bò chiêu Garrulax sannio

White-browed Laughingthrush (Pterorhinus sannio)


  • Least Concern



White-browed Laughingthrush (Pterorhinus sannio)


  • Least Concern



Vùng phân bố :- NE & E Myanmar, NW Thailand, N Laos, NW Vietnam (W Tonkin) and S China (W & C Yunnan).

14-/-Khướu vằn Garrulax subunicolor (Scaly Laughingthrush )
Scaly Laughingthrush (Trochalopteron subunicolor)


  • Least Concern



Vùng phân bố : SE Yunnan (S China) and extreme N Vietnam (N part of W Tonkin).

15-/- Khướu vảy Garrulax squamatus
2688.JPG
Chim trưởng thành nhìn chung bộ lông có màu hung nâu phớt vàng và mút lông có vệt cong màu đen tạo thành vảy. Dải lông mày đen kéo dài đến gáy. Má, tai, trước mắt xám. Mép ngoài các lông cánh sơ cấp ngoài cùng xanh nhạt, phía trong đen. Đuôi đen có vệt hung nâu ở mút tạo thành viền. Dưới đuôi hung nâu có vảy đen rất mờ hay không có. Mắt trắng hay xanh nhạt.
Sinh học:
Mianma đã tìm thấy tổ vào ngày ấp, có 3 trứng.
Nơi sống và sinh thái:
Nơi sống thích hợp là rừng cây bụi trên núi cao ở vùng Tây Bắc và dãy Hoàng Liên Sơn.
Phân bố:
Việt Nam: vùng Tây Bắc (chỉ mới tìm thấy ở Lào Cai, Lai Châu, dãy Hoàng Liên Sơn, ở độ cao 1500m).
Thế giới: phía đông Hymalaia, Nêpan, bắc Mianma, tây nam Trung Quốc (Vân Nam).
Giá trị:
Nguồn gen quý. Có giá trị khoa học và thẩm mỹ.
Tình trạng:
Tương tụ như loài khướu đuôi đỏ. Mức độ đe dọa: BẬC R

Đề nghị biện pháp bảo vệ:
Tương tụ như loài khướu đuôi đỏ. Trước hết cầm quản lý bảo vệ tốt các khu rừng cấm đã có qui hoạch ở vùng Tây Bắc.
SÁCH ĐỎ VIỆT NAM trang 181


16-/- Khướu mặt đen Garrulax affinis


Black-faced Laughingthrush (Trochalopteron affine)


  • Least Concern



Black-faced Laughingthrush (Trochalopteron affine)


  • Least Concern



17-/- Khướu Ngọc Linh Garrulax ngoclinhensis (E)

20467951_images680295_ngoclinh.jpg
Khướu Ngọc Linh (trên) và khướu đầu đen má xám
Khướu Ngọc Linh

Khướu Ngọc Linh (danh pháp khoa học: Garrulax ngoclinhensis) là một loài chim trong họ Họa mi (Timaliidae). Nó là loài đặc hữu của khu vực cao nguyên Kon Tum của Việt Nam (núi Ngọc Linh, núi Ngọc Boc và khu vực cận kề), nhưng có thể có tại khu vực AttapuXekongLào. Tại dãy núi Ngọc Linh, đã ghi nhận các quần thể khướu Ngọc Linh trong các khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh (Kon Tum)Ngọc Linh (Quảng Nam).
Môi trường sinh sống tự nhiên của nó là các khu vực miền núi nhiệt đới và cận nhiệt đới ẩm ướt. Các quần thể khướu Ngọc Linh quan sát được đều ở độ cao 2.000 m đến 2.200 m. Theo đánh giá của IUCN năm 1999, khu vực cư trú của loài này ước tính chỉ khoảng 150 km². Loài chim này đang bị đe dọa do mất môi trường sống. Quần thể hiện tại theo IUCN ước tính chỉ khoảng 1.000-2.499 con và đang có xu hướng giảm dần.

Garrulax ngoclinhensis trên sách đỏ IUCN 2009.1 về các loài bị đe dọa. Truy cập 29-5-2009.


 
Ðề: Họ Họa mi (họ Khướu) TIMALIIDAE

Tiếp theo.......

18-/- Khướu đầu đen má xám ( Garrulax yersini )


2687.JPG
KHƯỚU ĐẦU ĐEN MÁ XÁM
Garrulax yersini Robinson et Kloss, 1919
Họ: Khướu Timaliidae
Bộ: Sẻ Passeriformes
Mô tả:
Chim trưởng thành đầu đen, tai và má có màu xám bạc. Cổ, ngực và cánh hung vàng, trừ lông bao cánh nhỏ và góc cánh tạo thành một vệt màu đen. Đuôi nâu hung vàng. Vai, lưng, bụng rên và dưới đuôi xám xanh thẫm.
Sinh học: Chưa có số liệu.
Nơi sống và sinh thái:
Thường gặp ở rừng trong tầng cây bụi gần mặt đất nơi có độ cao từ khoảng 1600 - 1700 đến 2500m. Có thể gặp ở rừng thường xanh cây lá rộng hoặc rừng thông, tập trung ở vùng Langbian.
Phân bố:
Việt Nam: Chỉ có ở vùng Nam Trung Bộ (Lâm Đồng - CN LANGBIANG )
Thế giới: Không có

Giá trị:
Loài chim đặc sản quý hiếm ở Việt Nam. Có giá trị khoa học và thẩm mỹ.
Tình trạng:
Giống các loài khướu có ở Lâm Đồng. Mức độ đe dọa:BẬC R

Đề nghị biện pháp bảo vệ:
Tiếp tục nghiêm cứu hiện trạng, ranh giới vùng phân bố và số lượng của chúng để làm cơ sở đề xuất biện pháp bảo vệ thích hợp.

Tài liệu dẫn: SÁCH ĐỎ VIỆT NAM trang 180

Khướu Đầu đen má xám là loài đặc hữu của Việt Nam

Môi trường sống tự nhiên của khướu đầu đen má xám là khu vực núi đá vôi ẩm nhiệt đới và cận nhiệt, và rừng cây bụi nhiệt đới ở độ cao lớn so với mực nước biển. Hiện nay loài chim này đang bị đe dọa mất môi trường sống.
Tên gọi là Garrulax yersini thì Garrulax (loài khướu ) còn Yersini là tên của Bác sĩ YERSIN người khám phá cao nguyên LANGBIANG (Lâm Đồng -Đà Lạt ) do đó chim này là đặc hữu của Langbiang ...cũng như cây thông 5 lá (Pinus dalatensis)
Sách Đỏ thế giới
BirdLife International 2004. Garrulax yersini. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 25/7/2007. BẬC (EN)

19-/- Khướu cánh đỏ Garrulax formosus (Garrulax formosus greenwayi )
2686.JPG
Chim trưởng thành trán, đỉnh đầu và tai đen phớt xám nhạt. Đuôi vá cánh thẫm. Cằm và họng đen nhạt. Phần còn lại của bộ lông nâu vàng lục có vằn nâu thẫm chuyển thành xám lục nhạt ở lưng dưới, hông, bụng trên và dưới đuôi. Mắt nâu, mỏ đen, chân xám thẫm.
Sinh học: Chưa có số liệu.
Nơi sống và sinh thái:
Sống định cư và làm tổ ở rừng cây bụi trên độ cao từ khoảng 2100m ở vùng Tây Bắc Việt Nam.
Phân bố:
Việt Nam: Đã tìm thấy trên dãy Hoàng Liên Sơn ở độ cao 2800m.
Thế giới: Không có.
Giá trị:
Dạng chim đặc sản ở nước ta. Có giá trị khoa học và thẩm mỹ.
Tình trạng:
Nơi ở tự nhiên bị thu hẹp và bị tác động do tập quán du canh du cư phát rừng làm rẫy của đồng bào dân tộc vùng cao phía Bắc Việt Nam (người Hơmông, Mán). Số lượng của chúng bị giảm sút và hiếm. Mức độ đe dọa: BẬC R

Đề nghị biện pháp bảo vệ:
Cần qui hoạch quản lý và bảo vệ vùng rừng núi cao Hoàng Liên Sơn (từ khoảng 1400m trở lên). Sớm ổn định cuộc sống định canh định cư của đồng bào càc dân tộc trong vùng. Chấm rứt tình trạng chặt phá, đốt rừng và săn bắt bừa bãi.

Tài liệu dẫn:Sách Đỏ Việt Nam trang 179
formosum.JPG

Phân bổ - S China (SE Yunnan) and N Vietnam (W Tonkin).




20-/-Khướu đuôi đỏ Garrulax milnei
Red-tailed Laughingthrush (Trochalopteron milnei)

Single adult in scrub
Red-tailed Laughingthrush (Trochalopteron milnei)


  • Least Concern

An adult bird on the ground.

Red-tailed Laughingthrush (Trochalopteron milnei)


  • Least Concern

a female perched.



21-/-Khướu mặt đỏ Liocichla phoenicea

Crimson-faced Liocichla (Liocichla phoenicea)


  • Least Concern





normal_Red-faced_Liocichla_3.jpg





Loài chim này được tìm thấy ở Bangladesh, Bhutan, Trung Quốc, Ấn Độ, Lào, Myanmar, Nepal, Thái Lan, và Việt Nam. Môi trường sống tự nhiên của nó là cận nhiệt đới hay núi rừng nhiệt đới ẩm.

nó sống trong rừng lá rộng , khe núi, rừng tre, hoặc gần đầm lầy . Trong dãy Himalaya ở 500m đến 2500m, ở Thái Lan và Việt nam những nơi có độ cao 1400m đến 2200m
Chim ăn côn trùng, quả và hạt.
Thông thường thấy sống đơn lẻ, theo cặp, hoặc nhóm nhỏ của 4 hoặc 5 loài chim. và đôi khi thấy chúng kiếm ăn trên mặt đất.
Mùa sinh sản từ tháng Ba đến tháng Chín tại Bhutan, tháng tư-Tháng Sáu ở phần phía Đông trong phạm vi của nó. Tổ được được làm giống một cái chén nhỏ gọn sâu làm bằng tre khô hoặc lá khác. Nó được đặt thấp trong một bụi cây hoặc một cây non. Đẻ 2-4 (thường là 3) trứng.



Hết phần Khướu lớn ...tiếp theo là các loài họa mi , chuối tiêu ,khướu đá ,khướu nhỏ ,khướu mào yuhina và các loài lách tách
 
Ðề: Họ Họa mi (họ Khướu) TIMALIIDAE

Không có bài nay thì em cứ nghĩ có 3 loài khướu thôi
 
Ðề: Họ Họa mi (họ Khướu) TIMALIIDAE

uk đúng.hì hì.cám ơn Mod đã cho em mở rộng tầm mắt
 
Ðề: Họ Họa mi (họ Khướu) TIMALIIDAE

e mới bẫy được em nè cac bac đanh giá hộ e với...e ko bit up hinh cac bac thong cam nhe ;..la con ...babblers<timaliidae>..co nguoi tra 4 cu nhung e chua nham ban ...bac lao quan tam sdt cua e la 0974804969
 
Ðề: Họ Họa mi (họ Khướu) TIMALIIDAE

mình mới bắt được 1 con KHƯỚU ĐUÔI Đỏ nhưng không biết nó hót hét thế nào vì em nó còn non mà
AE biết ai mua giới thiệu mình với.
tình trạng chim đẹp biết mổ rồi
Xuất sứ Mèo Vạc Hà Giang.
đang được nuôi ở HƯNG YÊN.
có gì alo 0976493149
 
Ðề: Họ Họa mi (họ Khướu) TIMALIIDAE

thanks bác, nhờ bác mà em mở rộng tầm nhìn
 
Ðề: Họ Họa mi (họ Khướu) TIMALIIDAE

hè hè xem bài này mình mới biết mình đang có 1 Em khướu đầu trắng , 1 em khướu đuôi đỏ ( 20 ) có ai thích E để lại cho :))
<------ Bổ sung bài viết ------->
mình mới bắt được 1 con KHƯỚU ĐUÔI Đỏ nhưng không biết nó hót hét thế nào vì em nó còn non mà
AE biết ai mua giới thiệu mình với.
tình trạng chim đẹp biết mổ rồi
Xuất sứ Mèo Vạc Hà Giang.
đang được nuôi ở HƯNG YÊN.
có gì alo 0976493149
nó hót có mỗi 1 giọng thôi 3-5 âm giống nhau ( hiu hiu hiu...)
 
Bên trên