Định danh hộ em con chim này với iiiiiiiiiiiiiiii

okmllnrdxt

Thành Viên
Tham gia
23 Tháng một 2012
Bài viết
56
Điểm tương tác
0
Điểm
6
Chỉnh sửa lần cuối bởi người điều hành:
Relate Threads
Nhặt dc chim vào mùa đông
Nhặt dc chim vào mùa đông bởi PVT2,
Chim này tên là gì đây m.n
Chim này tên là gì đây m.n bởi LVD_SL,
chim này là chim gì
chim này là chim gì bởi jintiny,
Latest Threads
Nhặt dc chim vào mùa đông
Nhặt dc chim vào mùa đông bởi PVT2,
Chim này tên là gì đây m.n
Chim này tên là gì đây m.n bởi LVD_SL,
chim này là chim gì
chim này là chim gì bởi jintiny,
Ðề: dinh danh ho em con chim nay voiiiiiiiiiiiiiiii

Úi con này nhìn đuôi dài thế. Em không biết tên nhưng nhìn tướng và cái mỏ kia thì em đoán nó là loài ăn thịt đấy. Bác bắt nó kiểu gì?
 
Ðề: dinh danh ho em con chim nay voiiiiiiiiiiiiiiii

hix huy động 5 thằng đuổi bắt rách cả áo
ko bit no ăn gì thử cho an chuối táo thóc ma chăng chiu ăn chắc thử cho ăn thịt@-)
bác nghiên cứu hộ em xem noa la con chim gì nhé
 
Ðề: dinh danh ho em con chim nay voiiiiiiiiiiiiiiii

ko biết nhìn đẹp nhỉ đầu hơi giống khướu còn cái đuôi thì dài ngoằng, bác thử cho nó ít dế hay sâu còn sống xem nó có ăn ko
 
Ðề: dinh danh ho em con chim nay voiiiiiiiiiiiiiiii

nó không chịu ăn thì thả nó đi không nó chết tội nghiệp@@
 
Ðề: dinh danh ho em con chim nay voiiiiiiiiiiiiiiii

hix đẹp thế mà thả đi phí lắm.tui o trên núi thi kiếm dâu ra sâu với dế cho nó ăn chứ.
 
Ðề: dinh danh ho em con chim nay voiiiiiiiiiiiiiiii

thịt gà cho nó ăn :)) .
 
Ðề: dinh danh ho em con chim nay voiiiiiiiiiiiiiiii

View attachment 3551View attachment 3552View attachment 3553View attachment 3554View attachment 3555

Các cụ chơi chim giúp em
e mới bắt được em này ko bít em nó tên gì mà ko bít cho nó ăn cái gì bi giờ,em nó từ sáng chưa dc ăn

PHƯỚN
Phoenicophaeus tristis longcaudalus Blyth
Phoenicophaeus longicaudalus Blyth, 1841
Họ: Cu cu Cuculidae
Bộ: Cu cu Cuculiformes
Chim trưởng thành:
Lông mặt lưng xám đen thẫm, hơi ánh lục, lông cánh và lông đuôi màu hơi thẫm hơn nhưng ánh lục cũng nhiều hơn, các lông đuôi có phần mút trắng, lông ở cằm, họng và ngực tua ra (các sợi lông không sít vào nhau thành phiến) với thân !ông đen trông rất rõ.
Ngực và bụng xám. Phần còn lại của mặt bụng xám đen nhạt. Một dải lông mày hẹp màu trắng gồm các lông nhỏ và cứng có hân lông đen nhạt.
Mắt nâu hay đỏ. Da trần quanh mắt đỏ tím. Mỏ lục xám, gốc và mép mỏ hơi đỏ. Chân đen xám.
Kích thước:
Cánh: 140 - 163; đuôi: 352 - 394; giò: 39; mỏ: 30 - 32mm.
Phân bố:
Phân loài phướn này phân bố ở Miến Điện, Nam Thái Lan, Campuchia, Nam Việt Nam và Mã Lai.
Việt Nam: loài này có ở phần Nam Trung bộ và Nam bộ. Chúng thường sống ở các ven rừng những chỗ có cây cối rậm rạp.

Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 474.
5449.JPG



PHƯỚN NHỎ
Phaenicophaeus diardi diardi (Lesson)
Melias diardi Lesson, 1831
Họ: Cu cu Cuculidae
Bộ: Cu cu Cuculiformes
Chim trưởng thành:
Nhìn chung giống phướn nhưng kích thước bé hơn và màu sắc hơi tươi hơn. Phần trước mắt trụi lông nhiều hơn, mặt bụng xám nguyên chất hơn, bụng hơi đen hơn.
Mắt đỏ. Mỏ xanh xám, gốc và mép mỏ đỏ. Da trần quanh mắt đỏ tím. Chân đen xám.
Kích thước:
Cánh: 125 - 136; đuôi: 221 - 229; giò: 32 - 33; mỏ: 29 - 30mm.
Phân bố:
Phướn nhỏ phân nhỏ ở Miến Điện, Mã Lai và Xumalra.
Việt Nam, chỉ mới gặp loài này ỏ vùng rừng Sóc Trăng.

Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 420.
5450.JPG


 
Ðề: dinh danh ho em con chim nay voiiiiiiiiiiiiiiii

PHƯỚN
Phoenicophaeus tristis longcaudalus Blyth
Phoenicophaeus longicaudalus Blyth, 1841
Họ: Cu cu Cuculidae
Bộ: Cu cu Cuculiformes
Chim trưởng thành:
Lông mặt lưng xám đen thẫm, hơi ánh lục, lông cánh và lông đuôi màu hơi thẫm hơn nhưng ánh lục cũng nhiều hơn, các lông đuôi có phần mút trắng, lông ở cằm, họng và ngực tua ra (các sợi lông không sít vào nhau thành phiến) với thân !ông đen trông rất rõ.
Ngực và bụng xám. Phần còn lại của mặt bụng xám đen nhạt. Một dải lông mày hẹp màu trắng gồm các lông nhỏ và cứng có hân lông đen nhạt.
Mắt nâu hay đỏ. Da trần quanh mắt đỏ tím. Mỏ lục xám, gốc và mép mỏ hơi đỏ. Chân đen xám.
Kích thước:
Cánh: 140 - 163; đuôi: 352 - 394; giò: 39; mỏ: 30 - 32mm.
Phân bố:
Phân loài phướn này phân bố ở Miến Điện, Nam Thái Lan, Campuchia, Nam Việt Nam và Mã Lai.
Việt Nam: loài này có ở phần Nam Trung bộ và Nam bộ. Chúng thường sống ở các ven rừng những chỗ có cây cối rậm rạp.

Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 474.
5449.JPG



PHƯỚN NHỎ
Phaenicophaeus diardi diardi (Lesson)
Melias diardi Lesson, 1831
Họ: Cu cu Cuculidae
Bộ: Cu cu Cuculiformes
Chim trưởng thành:
Nhìn chung giống phướn nhưng kích thước bé hơn và màu sắc hơi tươi hơn. Phần trước mắt trụi lông nhiều hơn, mặt bụng xám nguyên chất hơn, bụng hơi đen hơn.
Mắt đỏ. Mỏ xanh xám, gốc và mép mỏ đỏ. Da trần quanh mắt đỏ tím. Chân đen xám.
Kích thước:
Cánh: 125 - 136; đuôi: 221 - 229; giò: 32 - 33; mỏ: 29 - 30mm.
Phân bố:
Phướn nhỏ phân nhỏ ở Miến Điện, Mã Lai và Xumalra.
Việt Nam, chỉ mới gặp loài này ỏ vùng rừng Sóc Trăng.

Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 420.
5450.JPG


PHƯỚN NHỎ
Phaenicophaeus diardi diardi (Lesson)
Melias diardi Lesson, 1831
Họ: Cu cu Cuculidae
Bộ: Cu cu Cuculiformes

hong bit no an gi a?
 
Ðề: dinh danh ho em con chim nay voiiiiiiiiiiiiiiii

thử cắt 1 miếng thịt nhỏ xem nó có ăn k bác - k chịu ăn thì phóng sinh đi bác ạ đỡ tội nó
 
Ðề: Định danh hộ em con chim này với iiiiiiiiiiiiiiii

mình biết nó thuộc họ gì thì cho ăn cũng dễ thôi mà ...như họ cu cu (Họ: Cu cu Cuculidae
Bộ: Cu cu Cuculiformes) thì cho ăn mồi tươi sống ,sâu bọ ,côn trùng ,thịt ...là chủ yếu sau đó tập vô cám từ từ ...với phướn thì cho ăn cám gà là được rồi ,khỏi cần cám ba vì ....
 
Bên trên