Ðề: chim lạ quá......
CHIM này là ......CU RỐC LỚN (Megalaima virens ) Họ: Cu cu rốc Capitonidae--Bộ: Gõ kiến Piciformes
Chim trưởng thành:
Các lông ở đầu và cổ đen. Vai, lưng, lông bao cánh nhỏ và nhỡ nâu đỏ thẫm, chuyển thành lục nâu nhạt ở phần dưới lưng và lục tươI ở hông, trên đuôi và đuôi. Mặt dưới đuôi phớt xanh. Lông bao cánh lớn lục tươi, lông bao cánh sơ cấp xanh. Lông cánh sơ cấp ngoài đen có mép ngoài xám ở phần mút và xanh ở phần gốc; lông cánh thứ cấp nâu với phiến ngoài lục, lông cánh tam cấp lục, haị lông cuối cùng phớt xanh. Ngực nâu đỏ thẫm, giữa bụng xanh lục nhạt hai bên bụng vàng úo vằn nâu lục nhạt. Dưới đuôi đỏ.
Chim non:
Màu thẫm hơn, mặt bụng xanh nhạt lẫn nâu thẫm. Mắt nâu. Mỏ vàng xám, mút và sống mỏ đen nhạt. Chân lục.
Kich thước:
Cánh: 132 - 151; đuôi: 94 - 97; giò: 31 - 32; mỏ: 39 - 46 mm.
Phân bố:
Cu rốc lớn phân bố ở Miến Điện, Thái Lan, Nam Trung Quốc và Bắc Đông Dương. Ở Việt Nam đã bắt được loài cu rốc nà ở Lạng Sơn, Bắc Cạn, Lào Cai, Sơn la và Hoàng liên sơn.
Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 593.
Tên Việt Nam: Cu rốc lớn
Tên Latin:
Megalaima virens Họ: Cu cu rốc Capitonidae Bộ: Gõ kiến Piciformes
Lớp (nhóm): Chim
------------------------------------------------------------------------
CÁC CON CU CU RỐC KHÁC ........
Tên Việt Nam: Cu rốc đầu đỏ
Tên Latin:
Megalaima asiatica Họ: Cu cu rốc Capitonidae Bộ: Gõ kiến Piciformes
Lớp (nhóm): Chim
--------------------------------------------------------------
Tên Việt Nam: Cu rốc bụng nâu
Tên Latin:
Megalaima lineata Họ: Cu cu rốc Capitonidae Bộ: Gõ kiến Piciformes
Lớp (nhóm): Chim
-------------------------------------------------------------------
Tên Việt Nam: Cu rốc trán vàng
Tên Latin:
Megalaima oorti Họ: Cu cu rốc Capitonidae Bộ: Gõ kiến Piciformes
Lớp (nhóm): Chim