Ðề: Các bạn cho mình hỏi đây là chim gì vậy ?/??
Tên Việt Nam: Cành cạch đen
Tên Latin:
Hypsipetes leucocephalus Họ: Chào mào Pycnonotidae Bộ: Sẻ Passeriformes
CÀNH CẠCH ĐEN
Hypsipetes leucocephalus (Gmelin)
Turdus leucocephalus Gmelin, 1788
Họ: Chào mào Pycnonotidae
Bộ: Sẻ Passeriformes
Chim đực trưởng thành:
Đầu, cổ và phần trên ngực trắng. Toàn phần còn lại của bộ lông đen hay nhạt, thỉnh thoảng có vệt nâu. Dưới đuôi thỉnh thoảng có viền trắng
Chim cái: Có bộ lông như chim đực nhưng mặt bụng thường màu xám thẫm. Bộ lông của phân loài này có nhiều biến đổi, có thể gặp những cá thể mà đầu có ít nhiều lông đen.
Mắt nâu thẫm, da mí mắt vàng. Mỏ và chân đỏ tươi.
Kích thước:
Cánh (đực): 119 - 125, (cái): 110 - 114; đuôi (đực); 95 - 102 (cái): 89 - 93: giò 17 - 18: mỏ 21 - 23mm.
Phân bố:
Phân loài cành cạch này phân bố ở miền Nam Trung Quốc và Bắc Đông Dương. Ở Việt Nam, về mùa Đông phân loài này có ở các vùng núi rừng từ biên giới phía Bắc cho đến đèo Hải Vân, Lâm Đồng (Bidoup Núi Bà).
Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 2 trang 77.
Tên KH :Himalayan Black Bulbul (Hypsipetes leucocephalus)
tên gọi các QG khác :French: Bulbul noir German: China-Rotschnabelbülbül Spanish: Bulbul Negro
Other common names: Black Bulbul (when treated as conspecific with H. ganeesa)
Chi (tìm thấy ):sinensis (La Touche, 1922) - breeds S China (NW Yunnan); non-breeding Thailand, Laos and Vietnam.
Bulbuls (Pycnonotidae)
Himalayan Black Bulbul (Hypsipetes leucocephalus)
A front view of a bird on a branch.
(Locality
Tanung Valley,
Da Lat Plateau,
Annam,
Vietnam (ssp
concolor).
Himalayan Black Bulbul (Hypsipetes leucocephalus)
A male perched in a tree.